티스토리 뷰

7. 어제는 친구들과 같이 점심을 ( ) 바로 도서관에 갔다

먹든지

먹거나

먹고 나서

먹다 보면

 

Động từ + -고 나서

Đứng sau động từ với nghĩa là “xong rồi thì...” biểu hiện hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước hoàn thành.

 

Nghe giải thích của thầy giáo xong thì tôi đã hiểu rồi.

선생님의 설명을 듣고 나서 이해가 되었어요.

 

8. 이사 갈 집을 ( ) 방학 때 좀 바빴다.

찾더니

찾으려면

구하도록

구하느라고

 

Động từ + -느라고

 

[A 느라고 B] Biểu hiện trong quá trình thực hiện A thì kết quả ở B xuất hiện (A và B như là một cặp nguyên nhân và kết quả).

Lúc này ở B nảy sinh các tình huống, hoàn cảnh mang tính phủ định, tiêu cực, thường kết hợp với các từ như ', , 지 않다, 힘들다, 바쁘다, 늦다, 정신이 없다...' (sử dụng một cách đặc trưng khi biểu hiện lý do của một việc nào đó không làm được hoặc trái với mong muốn.). Có thể dịch tiếng Việt là ‘ vì...nên, vì mải (lo làm gì đó)... nên’

 

Cuối tuần vì mải chơi đùa với bạn mà tôi đã mất hết tâm trí.

나는 주말에 친구하고 노느라고 정신이 없었어요.

 

댓글