티스토리 뷰

3. 형은 차가워 ( ) 마음은 따뜻하다

보여도

보여야

보이다가

보이든지

 

Động từ/Tính từ + //여도

Trong bài này là một đuôi động từ mà có nghĩa tương tự như 그래도(tuy nhiên, tuy thế mà...) nhưng có thể được dùng để kết hợp hai câu lại với nhau, đó là: -//여도 = "cho dù/dù có...(thì) cũng..., cho dù/dù có...nhưng...“

Bằng việc thêm -//여도 vào gốc của một từ ở cuối của một mệnh đề, mệnh đề thứ hai được mong đợi xảy ra bất chấp những gì xảy ra trong mệnh đề phía trước (một việc ở vế sau xảy ra không liên quan đến hành vi và trạng thái ở vế trước.)

당신은 운동을 매일 하세요?

Bạn vẫn tập luyện thể dục hàng ngày chứ?

, 아무리 피곤해도 운동은 매일 해요.

Vâng, dù có mệt mỏi như thế nào đi nữa tôi vẫn tập luyện hàng ngày.

 

4. 집에 ( ) 비가 내리기 시작했다.

도착하거나

도착하니까

도착하거든

도착하려고

 

-()니까 Nhận ra, Tìm ra

Chúng ta đã tìm hiểu -()니까 với nghĩa nguyên nhân/ kết quả trong bài viết trước (bạn có thể xem lại tại đây).

Trong bài viết này, chúng ta tìm hiểu một cách dùng khác đó là ‘nhận ra một sự thật/thực tế mới mẻ hoặc tìm ra một trạng thái/hoàn cảnh sau khi chủ thể thực hiện hành động nào đó’.

 

Tôi nhận ra bưu điện đã đóng cửa sau khi đặt chân đến đây.

내가 우체국에 가니까 문이 닫혀 있었어요.

댓글