티스토리 뷰

1

오랫동안 미루어 온 여름 휴가도 즐기고 지방에서 살고 있는 친구도 방문 ( ) 여행길에 올랐다.

하는 한

하다시피

하는 통에

할 겸해서

 

Động từ + ()

Được sử dụng khi bạn muốn nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích, bạn có thể liệt kê chúng ra khi sử dụng -(). Có thể dịch sang tiếng Việt là "Để....và cũng để..., vừa để...vừa để..., để vừa...vừa..., để...cũng như..., kiêm, đồng thời“

 

Tôi định sẽ đến trung tâm thương mại để mua quà cho sinh nhật bạn tôi, cũng đồng thời xem quần áo cho tôi.

나는 친구 생일 선물도 살 겸 제 옷도 볼 겸 백화점에 갈 거예요.

 

2

이번 일은 매우 중요한 ( ) 전 직원들이 모인 자리에서 논의하는 것이 옳다고 봅니다.

사안이라

사안이되

사안인 만큼

사안인 데다가

 

Động từ/Tính từ + -()/는 만큼

Cấu trúc thể hiện mức độ hay số lượng mà vế sau tương tự hoặc tỉ lệ thuận với vế trước (vế trước trở thành tiêu chuẩn và vế sau tương tự với mức độ đó). Có thể dịch sang tiếng Việt là "như, bằng với, tương xứng"

 

Người ta nói rằng đau khổ chừng nào con người sẽ trưởng thành chừng đó.

사람들은 보통 아픈 만큼 성숙해진다고 말을 합니다.

 

3

마을 한 구석에 우리가 찾던 조그마한 식당이 하나 보였다 .천천히 차를 ( ) 못 보고 지나칠 뻔했다.

운전하거든

운전했으려니

운전했기로서니

운전했기에망정이지

 

Động từ/Tính từ + -기에 망정이지 "may màchứ..."

Thể hiện việc vì thực hiện hành động hoặc trở thành tình huống tương tự ở vế trước nên may mắn đã không phát sinh sự việc giống như ở vế sau (được trở nên giống như nội dung mà vế trước diễn đạt là may mắn). Có thể dịch sang tiếng Việt là "may màchứ...“

 

May mà người đó cao chứ không sẽ không vừa với bộ quần áo này nhỉ.

그 사람의 키가 크기에 망정이지 안 그랬으면 이 옷이 안 맞았겠네요.

 

 

 

 

댓글