티스토리 뷰

8

김민석 선수가 과연 어떤( )이처럼 거센 돌풍을 일으키고 있을까요?

선수인데도

선수이기에

선수야말로

선수일지라도

 

[A기에 B] Khi ở A dùng cùng với thể nghi vấn, nó được sử dụng để đặt câu hỏi lý do phát sinh hoàn cảnh hay sự việc giống như là B. Lúc này chủ ngữ của cả A và B có thể giống hay khác nhau đều được nhưng nhất thiết không thể là '(), 우리'.

 

Ví dụ như:

 

Không biết có việc gì mà mọi người ầm ĩ ở đó?

무슨 일이 있기에 사람들이 소란스러운 거예요?

 

9

외국 손님들을 접대하다 보면 문화가 ( ) 가끔은 웃지 못할 일들을 보곤 한다.

다를 테고

다르다거니

달라서인지

달라서라기보다는

 

~인지(sự suy đoán , ức đoán)

Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ dùng khi thể hiện lý do không chắc chắn về nội dung nêu ra ở vế sau.

 

Ví dụ như:

 

Không biết bạn tôi thích du lịch hay sao mà mỗi kỳ nghỉ đều đi du lịch.

제 친구들은 여행을 좋아하는지 방학 때마다 여행을 가요.

 

Thầy Kim hôm nay tâm trạng không vui hay sao mà vẻ mặt hơi u sầu.

김 선생님이 오늘 기분이 안 좋으신지 표정이 좀 어두우세요.

 

10

어머니께서 그림을 워낙 ( ) 우리 가족은 자주 미술관에 가게 된다.

좋아하시거든

좋아하시다니

좋아하시는지라

좋아하시랴마는

 

~지라 (Lý do hay nguyên nhân)

Câu trước là lý do hoặc nguyên nhân cho tình huống trong câu sau.

 

Tôi đã làm bạn với anh ấy từ khi còn trẻ, vì vậy tôi biết rất rõ trái tim anh ấy.

그는 어릴 때부터 나의 친구인지라 그의 마음을 잘 안다.

 

 

댓글