티스토리 뷰

1

1

: 여기 음식이 맛있어요?

: . 어제 여기서 김치찌개를 ( ) 맛있어요.

먹어서

먹었는데

먹었으면

먹기 때문에

 

Động từ/Tính từ + -()/는데

Gửi tới ai đó thông tin bối cảnh trước khi đặt câu hỏi. (Bạn không cần giải thích điều này.)

 

Trời đang mưa, Bạn định đi đâu vậy?

비가 오는데 어디에 가세요?

 

Đã trễ như thế này, Bạn vẫn làm việc sao?

이렇게 늦었는데 아직도 일을 하세요?

 

 

2

: 배가 아파요.

: 그러면 아이스크림을 ( ).

먹었어요

먹지 않아요

먹지 마세요

먹을 거예요

 

Động từ + 지 말다

Sử dụng khi muốn bảo người nghe không nên làm một hành vi nào đó. Sử dụng cùng với các dạng mệnh lệnh '()세요, ()십시오', đề nghị '()시다, ()까요?'. Nghĩa tiếng Việt là "đừng....".

 

Vì bài thi dễ nên đừng lo lắng.

시험이 쉬우니까 걱정하지 마세요.

 

Vì đường cái đông đúc nên đừng đi taxi.

길이 복잡하니까 택시를 타지 마십시오.

 

 

3

: 오늘 오후에 같이 농구할 수 있어요?

: 미안해요. 아이가 아파서 같이 병원에 ( ).

가게 돼요

가면 돼요

가도 돼요

가야 돼요

 

/어야 하다/ /어야 되다 Phải (làm gì đó)

 

-/어야 하다 Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động phải làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc trong hoàn cảnh nào đó. Nghĩa tiếng Việt là "phải."

 

Học sinh phải học hành chăm chỉ

학생은 열심히 공부해야 합니다.

 

Ngày mai phải đến nhà người thân

내일은 친척집에 가야 해요.

댓글