티스토리 뷰

1

: 꽃이 아주 예쁘네요

: 동생에게 ( ) 샀어요.

주러

주는데

주려고

주면서

 

Động từ + -으려고 "định, để (làm gì)."

[A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là "định, để (làm gì)."

 

Tôi đã đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.

저는 한국어를 배우려고 한국에 왔어요.

 

2

: 12번 버스를 ( ) 시청에 갈 수 있습니까?

: . 아마 시청까지 20분쯤 걸릴 겁니다.

타면

탈 때

타면서

타지만

 

Động từ/Tính từ + -()~

-()có nghĩa là ‘nếu’ hoặc ‘khi, lúc’.

Nó kết nối hai mệnh đề: mệnh đề thứ nhất (mệnh đề điều kiện) + mệnh đề thứ hai (mệnh đề kết quả).

Mệnh đề điều kiện nói về tương lai hoặc thứ gì đó chưa xảy ra ngay bây giờ, vì thế chúng ta không được sử dụng thì quá khứ trong mệnh đề thứ hai.

Cách sử dụng:

- Gốc động từ/tính từ là phụ âm + 으면 : 먹으면, 받으면, 있으면

- Gốc động từ/tính từ là nguyên âm hoặc + : 마시면, 사면, 오면, 벌면

- Danh từ + ()

 

Khi uống rượu, mặt tôi bị đỏ.

술을 마시면 얼굴이 빨개져요.

 

Ngày mai nếu trời đổ mưa thì làm thế nào?

내일 비가 오면 어떻게 해요?

Nếu trời mưa thì không thể đi leo núi nữa.

비가 오면 등산을 못 가요.

 

3

: 같이 산책할까요?

: , 좋아요. 공원에 ( ) 산책해요.

가서

가러

가려고

가려면

 

Động từ + /어서 Thể hiện trình tự thời gian

[A /어서 B] Sử dụng khi A rồi kế tiếp B xuất hiện lần lượt theo trình tự thời gian. Gắn vào thân động từ biểu hiện quan hệ trước sau mang tính thời gian của hai hành động. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘rồi’.

 

Tôi đã gặp bạn rồi cùng đi xem phim.

저는 친구를 만나서 영화를 봤어요.

댓글