티스토리 뷰

1

: 왜 등산을 안 갔어요?

: 친구가 집에 ( ) 못 갔어요.

오러

와서

오면

오려고

 

Động từ/ tính từ + /어서 Nêu lý do

1. Thể hiện A là lý do của B

 

Áo quần quá đắt nên đã không thể mua được.

옷이 너무 비싸서 못 샀어요.

 

2. Không dùng với quá khứ /và tương lai .

 

Hôm qua do đau bụng mà tôi đã đến bệnh viện.

어제 배가 아파서 병원에 갔어요.

 

 

2

: 영어 사전이 있어요?

: 아니요, 한국어 사전은 ( ) 영어 사전은 없어요.

있는

있어서

있으면

있지만

 

-지만 Nhưng

 

'-지만' Được sử dụng khi nội dung vế sau trái ngược với nội dung vế trước hoặc có suy nghĩ, cảm nghĩ khác, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là ‘nhưng’.

Công thức: Động từ gốc bỏ / tính từ gốc bỏ + 지만.

 

Anh trai tôi lo lớn nhưng tôi thì nhỏ

오빠는 크지만 저는 작습니다.

 

 

3

: 지금 어디에 가요?

: 점심을 ( ) 식당에 가요.

먹어서

먹었고

먹으러

먹지만

 

So sánh -()và -()려고

-()chỉ có thể dùng với các động từ 가다/오다/다니다 còn ‘-()려고’ dùng được với tất cả các động từ.

Tuy nhiên -()려고 không thể được dùng với câu đề nghị hay mệnh lệnh còn -()có thể dùng với tất cả các loại câu .

 

Tôi đã đến ngân hàng để rút tiền.

돈을 찾으러 은행에 왔어요. (0)

돈을 찾으려고 은행에 왔어요. (0)

 

Tôi định đến phòng thể hình luyện tập để giảm cân.

살 빼려고 헬스장에 다녀요. (0)

살 빼러 헬스장에 다녀요. (X)

 

Tôi định để dành tiền để làm đám cưới vào năm tới.

내년에 결혼하려고 돈을 모아요. (0)

내년에 결혼하러 돈을 모아요. (X)

 

댓글