티스토리 뷰

1

: 어디에서 점심 먹을까?

: 어제 ( ) 데에서 또 먹자

가는

가던

갔을

갔던

 

Động từ/tính từ +

Cấu trúc này diễn tả hành động đã thường xuyên xảy ra ở quá khứ nhưng bây giờ đã chấm dứt. Trong trường hợp này thường đi kèm với các cụm từ diễn tả sự lặp lại như 여러번, 자주, 가끔,끝상.

 

Tôi muốn đến quán cafe mà chúng ta đã từng hay đến.

우리가 자주 가던 카페에 다시 가고 싶어요.

 

2

: 밖에 비가 오는 모양이야

: 어머, 큰일 났네. 아침에 창문을 열어 ( ) 나왔는데.

보고

놓고

내고

갖고

 

Theo một cách rất tự nhiên và thông thường thì các động từ ' 입다, 쓰다, 신다, (버스를) 타다, (영화를) 보다,' sẽ dùng với '

“Các chuyển động đang tiếp tục.” ???

“Các chuyển động tác tiếp tục.” ???

 

Cửa sổ vẫn mở.

아침에 열어 놓은 창문이 지금도 계속 열려 있다.

 

Tôi đã đi làm trong một bộ đồ.

양복을 입고 출근했어요.

 

Thực tế là bạn đang mặc một bộ đồ tiếp tục.

양복을 입고 있는 다는 사실은 지속되고 있는 것이다.

 

3

: 정말 미안해요. 다치지는 않으셨나요?

: 괜찮아요. 조금 ( ).

놀랐으면 해요

놀라야 할 텐데요

놀랐을 뿐이에요

놀랄 것까지 없어요

 

cấu trúc diễn tả sự nhấn mạnh: -()뿐이다

Cấu trúc này diễn tả chỉ có hành động hoặc trạng thái nào đó là khả dụng, ngoài ra không có hành động hoặc trạng thái nào khác. Ở đây, giống với nghĩa của từ 오직 (chỉ).

 

Tôi không dám thổ lộ và hiện tại chỉ dám nhìn từ xa thôi.

나는 고백할 용기가 없어서 지금은 바라보기만 할 뿐이에요.

댓글