sự học tập tài liệu(학습자료)/TOPIK 2

vấn đề ngữ pháp(5급 문법 문제)

wallacejang 2020. 3. 13. 11:45

1

서로의 주장만 내세우며 계속 ( ) 이 회의는 결론이 나지 않을 것이다.

버티기에

버티는 한

버틸지라도

버틸뿐더러

 

Động từ + 는 한

Đứng sau động từ diễn tả điều kiện, tiền đề hoặc yêu cầu về một hành động hay một trạng thái nào đó (Vế trước trở thành điều kiện hay tiền đề đối với trạng thái hay hành vi ở vế sau), có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘nếu, nếu như, trong trường hợp, chỉ với điều kiện’.

 

Nếu như uống thuốc này thì triệu chứng sẽ không suy giảm.

이 약을 먹는 한 증세가 악화되지는 않을 거예요.

 

Nếu không nỗ lực thì không thể nào thành công được.

노력하지 않는 한, 성공할 수 없다.

 

 

2

설령 이번 시험에 ( ) 최선을 다했으니 후회는 없다

떨어진대도

떨어진 만큼

떨어지는데도

떨어진 셈치고

 

떨어진다고 할지라도

 

3

그동안 그렇게 시간과 노력을 들였으면 적응이 ( ) 아직도 서툴기만 하니 걱정이다.

되다시피

되다가도

된 반면에

될 법하건만

 

Động từ/Tính từ + -건만 'thế nhưng, nhưng mà'

Gắn vào sau động từ và tính từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là 'thế nhưng, nhưng mà' thể hiện sự xuất hiện của một sự kiện hay động tác nào đó ngược lại với những điều mong đợi hay lý giải từ một sự thật của mệnh đề trước đó.

 

Ở nơi này bán rất nhiều đồ nhưng mà thứ tôi muốn mua lại không có.

이곳에서 많은 물건을 팔건만 내가 사고 싶은 물건은 없다.

 

Chăm chỉ luyện tập thể thao thế nhưng cân nặng không chịu giảm.

운동을 열심히 하건만 살은 빠지지 않는다.