sự học tập tài liệu(학습자료)/TOPIK 1

vấn đề ngữ pháp(2급 문법 문제)

wallacejang 2020. 3. 13. 11:42

1

: 그 옷이 예뻐요. 그거 사세요.

: ( ) 조금 비싸요.

예쁜

예뻐서

예쁘면

예쁘지만

 

'-지만' Được sử dụng khi nội dung vế sau trái ngược với nội dung vế trước hoặc có suy nghĩ, cảm nghĩ khác, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là ‘nhưng’.

Công thức: Động từ gốc bỏ / tính từ gốc bỏ + 지만.

 

Điện thoại thông minh tốt nhưng rất đắt.

스마트폰은 좋지만 너무 비쌉니다.

 

2

: 영진 씨, 요즘 공부 열심히 하는 것 같아요.

: , 졸업 후에 회사에 ( ) 공부하고 있어요.

취직하면

취직할 때

취직하면서

취직하려고

 

Động từ + ()려고

1. [A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là "định, để (làm gì).“

 

Tôi đã đặt trước vé máy bay để đi du lịch.

여행을 가려고 비행기 표를 예약했어요.

 

Tôi đã mua chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh.

사진을 찍으려고 카메라를 새로 샀어요.

 

3

: 영진 씨는 부모님과 같이 살아요?

: 아니요, 부모님은 부산에 ( ).

드세요

계세요

주무세요

보내세요

 

계시다: Ở (sống, có mặt) (Hình thức kính ngữ)

Cách nói bình thường: 있다.

Hình thức kính ngữ : 계시다

Nghĩa: Ở (sống, có)

 

Bố mẹ sống ở quê

부모님께서는 고향에 계십니다

 

 

 

4

: 저녁에 민정 씨가 올까요?

: 오늘 민정 씨가 좀 바뻐요. 아마 안 ( )

올게요

올래요

올 거예요

오고 있어요.

 

Động từ/Tính từ + -()걸요 "có lẽ, chắc là"

Sử dụng cấu trúc này để diễn tả sự phỏng đoán, giả định về những sự việc trong tương lai hoặc việc mà người nói chưa chắc chắn lắm. Hầu như chỉ sử dụng cấu trúc này giữa những người thân thiết và chỉ sử dụng trong văn nói, không sử dụng trong văn viết. Có thể dịch sang tiếng Việt là "có lẽ, chắc là“

+

So với -()거예요 thì -()걸요 có mức độ suy đoán thấp hơn.

Không biết Suyeong đã ăn trưa chưa nhỉ?

수영 씨가 점심을 먹었을까요?

Tôi đoán Suyeong đã ăn rồi. Bây giờ 3h rồi mà.

먹었을 거예요. 지금 3시잖아요.