sự học tập tài liệu(학습자료)/TOPIK 2

vấn đề ngữ pháp(5급 문법 문제)

wallacejang 2020. 3. 10. 12:13

1

한글 맞춤법은 표준어를 소리나는 대로 ( ), 어법에 맞추어 적는 것을 원칙으로 삼고 있다.

적되

적다가

적으면

적을수록

 

Động từ/Tính từ +

Thường được dùng trong văn viết và mang phong thái lịch sự, cổ xưa. Sử dụng khi tiếp nối mang tính tương phản đối lập giữa vế trước và vế sau (nối kết sự việc đối lập). Tương đương với nghĩa tiếng Việt là 'nhưng'. Có biểu hiện tương tự là '지만'.

 

Hôm nay gió thổi nhiều nhưng không lạnh.

오늘은 바람은 많이 불되, 춥지는 않다.

 

2

정치인들은 상황에 따라 말을 달리하는 일이 많다. 그렇다고 해서 정치인이니까 으레

( ) 생각하는 것은 유권자의 바람직한 자세가 아니다.

그러려니

그러더라도

그러하다면

그렇다 한들

 

~려니

Đoán trong tâm trí của một người

 

Tôi đoán anh ấy sẽ đến sớm.

나는 그가 곧 오려니 짐작했다.

 

3

한국과 일본은 지리적으로 ( ), 정치·경제적으로도 동반자적 관계를 이룰 수 있도록 노력해야 한다.

가깝다면

가깝더라도

가까울수록

가까우니만큼

 

Động từ + 느니만큼, Tính từ + ()니만큼 "nên"

Vĩ tố liên kết thể hiện sự công nhận vế trước và điều đó trở thành căn cứ hay nguyên nhân của vế sau (vì vế trước nên xuất hiện kết quả ở vế sau). Có thể dịch sang tiếng Việt là "nên"

Tới đây việc giá cả leo thang được dự đoán sẽ kéo dài liên tục nên vừa phải chi tiêu tiết kiệm vừa phải tìm cách đối phó ngay sau đó

앞으로 지속적인 물가 상승이 예상되느니만큼 아껴 쓰면서 이에 대비해야겠다.

 

4

고객들은 구매 계약을 금방 할 듯 ( ), 상품의 결함을 지적하며 구매 결정을 망설이는 경우가 있습니다.

하였더니

하다시피

하다가도

하겠거니

 

Động/Tính từ + 다가도

V/A + 다가도

Là biểu hiện kết hợp của vĩ tố liên kết thể hiện động tác ở phía trước chưa được hoàn thành và xảy ra động tác mới ‘-다가’ và trợ từ ‘’. Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ để chỉ trạng thái hay động tác nào đó có vẻ tiếp tục nhưng mà không trở thành như vậy và đổi sang động tác khác (biến đổi một cách dễ dàng liền ngay từ tình huống ở vế trước sang tình huống ở vế sau).

 

Cho dù giỏi tiếng Hàn nhưng nếu căng thẳng thì cũng bị mắc sai sót.

한국말을 잘하다가도 긴장을 하면 실수를 하게 돼요.