sự học tập tài liệu(학습자료)/TOPIK 1

văn phạm vấn đề (1급 문법 문제)

wallacejang 2020. 3. 5. 23:05

1

1

: 어제 친구를 만났어요?

: 아니요, ( ) 못 만났어요.

바쁘고

바쁘면

바쁜데

바빠서

 

Động từ/ tính từ + /어서 Nêu lý do

 

Ý nghĩa:

Thể hiện A là lý do của B

 

Vì uống quá nhiều cà phê nên không buồn ngủ.

커피를 너무 많이 마셔서 잠이 안 와요.

 

2

: 왜 도서관에 가요?

: 책을 ( ) 가요.

빌리고

빌려서

빌리러

빌리지만

 

Động từ + -()

Thể hiện mục đích của việc di chuyển đến một nơi nào đó.

Đằng sau chỉ có thể dùng với các động từ thể hiện sự di động, di chuyển là‘가다, 오다, 다니다

 

Tôi đến nhà hàng để ăn tối.

나는 저녁을 먹으러 식당에 가요.

 

3

: 동생이 있어요?

: 동생은 ( ) 누나는 있어요.

없고

없어서

없으면

없으니까

 

Động từ/Tính từ + : Và, còn 나열( Liệt kê)

[AB] Sử dụng khi liên kết A và B là những hành động hay trạng thái tương tự nhau. Nghĩa trong tiếng Việt là 'và, còn’

 

Thức ăn rất cay và mặn

음식이 너무 맵고 짜요.