sự học tập tài liệu(학습자료)/TOPIK 2

văn phạm vấn đề (문법 문제)

wallacejang 2020. 3. 2. 22:04

6

아직 확실하지 않지만 이번 연휴에는 고향에 ( ).

갈까 해요

가게 해요

가고 있어요

갈걸 그랬어요.

 

Động từ + ()까 하다

Người nói thể hiện việc suy nghĩ, dự định sẽ làm một việc gì đó một cách mơ hồ, chưa chắc chắn, có thể thay đổi. Lúc này chủ ngữ là '(), 우리'. Có thể dịch sang tiếng Việt là: 'dự định, định, đang suy nghĩ'...

 

Ví dụ như:

 

Tôi định mai ở nhà nghe nhạc.

나는 내일 집에서 음악을 들을까 해요.

 

Chúng tôi dự định cuối tuần đi HCM.

우리는 주말에 호치민에 갈까 해요.

 

7

운동회를 마치고 온 아이들은 너무 ( ) 집에 돌아오자마자 바로 잠이 들어 버렸다.

피곤할세라

피곤하더라니

피곤하다 치고

피곤한 나머지

 

Động từ/Tính từ + -()나머지 "kết quả của việc quá....nên, do quá...nên..."

 

Gắn vào sau tính từ và động từ, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là "kết quả của việc quá....nên, do quá...nên...", dùng để biểu thị kết quả được tạo ra do thực hiện một hành động nào đó hoặc bởi sự tiến triển của một trạng thái nào đó. Chủ yếu được dùng trong trường hợp thể hiện hành động hoặc trạng thái đó trở nên thái quá dẫn đến kết quả tiêu cực.

 

Ví dụ như:

 

Do quá trốn tránh việc sinh đẻ bởi vấn đề dưỡng dục con cái nên tỷ lệ sinh đã giảm một cách nhanh chóng.

자녀 양육 때문에 많은 아이를 낳는 것을 기피한 나머지 출산율이 급격히 떨어졌다.